Bản lề cốp ô tô phục vụ mục đích kết nối cửa sau của ô tô với thân chính của ô tô, hoạt động như một bộ phận quan trọng của ô tô. Vai trò chính của nó là hỗ trợ và duy trì vị trí mở của cốp xe, đồng thời là một trong những yếu tố thiết yếu đảm bảo sự an toàn và thuận tiện khi lái xe. Trong sử dụng hàng ngày, nó đảm bảo rằng cửa cốp vẫn ổn định ở vị trí mở, từ đó mang đến cho người dùng không gian cất giữ và ra vào dễ dàng.
Tính năng sản phẩm
Bản lề xe tải được sản xuất bằng ống thép vuông rỗng, kết cấu chủ yếu bao gồm một loạt các đoạn liên kết với nhau được sắp xếp theo trình tự: ống đầu cuối, ống nghiêng, ống uốn thứ nhất, ống uốn thứ hai có góc lớn hơn, một ống uốn cong thứ ba và một ống thẳng nằm ngang. Các bộ phận này hoạt động hài hòa để mang lại chức năng và độ tin cậy của bản lề.
Tham số
Thông số kỹ thuật và kích cỡ
Tiêu chuẩn |
Cấp |
Độ dày (mm) |
Đường kính ngoài (mm) |
VDA239-100 |
CR1,CR2 |
1.5-2.5 |
20x20,22x22,25x25,25x30,30x30, v.v.
|
JIS G 3141 :2017 |
SPCC |
1.5-2.5 |
20x20,22x22,25x25,25x30,30x30, v.v. |
Đối với các yêu cầu nằm ngoài phạm vi thông số kỹ thuật đã thiết lập, chúng tôi có thể sắp xếp sản xuất thử nghiệm sau khi thảo luận và thỏa thuận thêm.
Thành phần hóa học (Phân tích nhiệt) (%)
Cấp |
C |
Mn |
P |
S |
Mọi thứ |
TRONG |
CR1 |
.10,13 |
.60,6 |
.035,035 |
.035,035 |
--- |
≥0,008 |
CR2 |
.10,10 |
.50,5 |
.00,025 |
.0.020 |
≥0,015 |
--- |
SPCC |
.10,15 |
.1.0 |
.10,1 |
.035,035 |
--- |
--- |
Lưu ý 1: Thành phần hóa học dựa trên phân tích sản phẩm (coll hoặc sheet/blank).
Lưu ý 2: Chữ C sẽ được thêm vào khi yêu cầu hàm lượng Carbon tối thiểu là 0,015 % hoặc 0,0003% (3ppm) Boron, ví dụ: CR3C.
Lưu ý 3: Các loại cán nóng có C% < 0,015% phải có tối thiểu 0,0003% (3ppm) Boron.
Lưu ý 4: Hàm lượng nhôm tổng số (kết hợp và tự do).
Tính chất cơ học
Cấp |
Trạng thái |
Rpl (MPa) |
Rm (MPa) |
L0=80mm (%) |
CR1 |
cán nguội |
140-280 |
270-410 |
≥28% |
CR2 |
cán nguội |
140-240 |
270-370 |
≥34% |
SPCC |
cán nguội |
|
≥270 |
≥30% |
độ cứng
Độ cứng 1/8, độ cứng 1/4, độ cứng 1/2, và tấm/dải thép bằng vật liệu cứng
Vật liệu cứng |
|||
Sự phân biệt làm nguội và ủ |
Làm nguội và ủ đánh dấu |
HRB |
H.V |
độ cứng 1/8 |
8 |
50-71 |
95-130 |
độ cứng 1/4 |
4 |
65-80 |
115-150 |
độ cứng 1/2 |
2 |
74-89 |
135-185 |
Độ cứng đầy đủ |
1 |
Trên 85 |
Trên 170 |
Dung sai
Đường kính ngoài, độ dày thành, chiều dài và dung sai góc R có thể được tùy chỉnh theo yêu cầu của khách hàng.
1. Chọn thép cacbon chất lượng cao làm nguyên liệu thô, có các đặc tính cơ học thuận lợi, bao gồm độ bền và độ dẻo dai, đồng thời thể hiện hiệu suất ổn định trong quá trình uốn, đục lỗ và các quy trình xử lý khác.
2.CBIES sử dụng công nghệ hàn tần số cao tiên tiến để đảm bảo chất lượng mối hàn ổn định, giảm thiểu khuyết tật hàn một cách hiệu quả. Cách tiếp cận này giúp nâng cao độ bền và tuổi thọ mỏi của các vùng hàn, từ đó đảm bảo sự an toàn cho sản phẩm trong quá trình sử dụng.
3. Trong quá trình hàn, việc kiểm soát chặt chẽ được thực hiện đối với các thông số hàn như dòng điện, điện áp và tốc độ để đảm bảo tính toàn vẹn của chất lượng mối hàn. Ngoài ra, các biện pháp xử lý sau hàn được thực hiện, bao gồm làm sạch trực tuyến đường hàn và kiểm tra các sai sót theo thời gian thực, để xác nhận có khuyết tật nào như vết nứt, sự thâm nhập không hoàn toàn và xỉ bám vào các khu vực hàn.